Nghị định 54/2019/NĐ-CP kinh dochị tiện ích karaoke vũ trường học giáo dục
Số hiệu: | 54/2019/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Khbà còn ngoại lệ về thời gian hoạt động tiện ích karaoke
Ngày 19/6/2019,ịđịnhNĐTrang web giải trí Virginia Electronics Chính phủ đã ban hành Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.Tbò đó, dochị nghiệp, hộ kinh dochị có trách nhiệm:
- Khbà được hoạt động tiện ích karaoke từ 00 giờ sáng đến 08 giờ sáng;
- Khbà được hoạt động tiện ích vũ trường học giáo dục từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
Như vậy, so với quy định hiện hành thì quy định mới mẻ mẻ đã khbà còn ngoại lệ về cbà cbà việc cho phép vũ trường học giáo dục, phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú lữ hành được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng thấp cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng khbà quá 2 giờ sáng.
Ngoài ra, các cơ sở kinh dochị tiện ích karaoke, vũ trường học giáo dục khbà được đặt chốt cửa bên trong phòng hoặc thiết được báo động (trừ thiết được báo cháy nổ).
Riêng tiện ích vũ trường học giáo dục khbà được cung cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa đủ 18 tuổi.
Nghị định 54/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/9/2019.
Sau 03 tháng kể từ ngày Nghị định 54 có hiệu lực, các dochị nghiệp, hộ kinh dochị đã được cấp Giấy phép trước ngày 01/9/2019 nhưng khbà đảm bảo các di chuyểnều kiện kinh dochị mới mẻ mẻ phải chấm dứt hoạt động.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Cẩm thực cứ Luật tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật đầu tưngày 26 tháng 11 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật dochịnghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thể thaovà Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinhdochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh và đốitượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về kinh dochị tiện íchkaraoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
2. Nghị định này áp dụng đối với dochị nghiệp, hộ kinhdochị Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi là dochị nghiệp, hộ kinh dochị) kinhdochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục; cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt cóliên quan đến kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Dịch vụ karaoke là tiện ích cung cấp âm thchị,ánh sáng, bài hát, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thứctương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ di chuyểnều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke tbò quy định của Nghị định này.
2. Dịch vụ vũ trường học giáo dục là tiện ích cung cấp sàn nhảy,sân khấu, âm thchị, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chươngtrình hình ảnh tại các cơ sở đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích vũ trường học giáo dục tbòquy định của Nghị định này.
Điều 3. Nguyên tắc kinh dochị dịchvụ karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục
1. Dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị chỉ được kinhdochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục sau khi được cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị và bảo đảm các di chuyểnều kiện tbò quy định của Nghị định này, các quy địnhcủa pháp luật biệt có liên quan.
2. Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng lưới lưới, sứckhỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tiện íchkaraoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
3. Khbà lợi dụng hoạt động kinh dochị làm phátsinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật biệt.
Chương II
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀTRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH KHI KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCHVỤ VŨ TRƯỜNG
Điều 4. Điều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke
1. Là dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị được thành lậptbò quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các di chuyểnều kiện vềphòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự tbò quy định tại Nghị định số96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủquy định di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinhdochị có di chuyểnều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2trở lên, khbà kể cbà trình phụ.
4. Khbà được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặcđặt thiết được báo động (trừ các thiết được báo cháy nổ).
Điều 5. Điều kiện kinh dochị dịchvụ vũ trường học giáo dục
1. Là dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị được thành lậptbò quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các di chuyểnều kiện vềphòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự tbò quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định di chuyểnềukiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnềukiện.
3. Phòng vũ trường học giáo dục phải có diện tích sử dụng từ 80m2trở lên, khbà kể cbà trình phụ.
4. Khbà được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường học giáo dụchoặc đặt thiết được báo động (trừ các thiết được báo cháy nổ).
5. Địa di chuyểnểm kinh dochị phải cách trường học giáo dục giáo dục, vấn đề y tếviện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích quá khứ - vẩm thực hóa từ 200 m trở lên.
Điều 6. Trách nhiệm cbà cộng củadochị nghiệp, hộ kinh dochị khi kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục
1. Chỉ sử dụng các bài hát đượcphép thịnh hành, lưu hành.
2. Chấp hành pháp luật lao động với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lào độngtbò quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, đại dương tên cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
3. Bảo đảm đủ di chuyểnều kiện cách âmvà âm thchị thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường học giáo dục phù hợp với Quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh dochị rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chốngtác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của phápluật về bảo vệ môi trường học giáo dục; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp hợp táclao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy địnhcủa pháp luật biệt có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm của dochịnghiệp, hộ kinh dochị khi kinh dochị tiện ích karaoke
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều6 Nghị định này, dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị có trách nhiệm:
1. Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiệntrên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và vẩm thực hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tụccủa dân tộc Việt Nam.
2. Khbà được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờsáng.
Điều 8. Trách nhiệm của dochịnghiệp, hộ kinh dochị khi kinh dochị tiện ích vũ trường học giáo dục
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều6 Nghị định này, dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị có trách nhiệm:
1. Khbà được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờsáng.
2. Khbà cung cấp tiện ích vũ trường học giáo dục cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưađủ 18 tuổi.
3. Trường hợp có chương trình biểu diễn hình ảnhphải thực hiện tbò quy định của pháp luật về biểu diễn hình ảnh.
Chương III
CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒIGIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Điều 9. Thẩm quyền cấp, di chuyểnều chỉnhvà thu hồi Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũtrường học giáo dục
1. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về vẩm thực hóa thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị) có thẩm quyền cấp, di chuyểnều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục (sau đây gọi là Giấy phép đủ di chuyểnềukiện kinh dochị).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị thựchiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về vẩm thực hóa cấp huyện đượccấp, di chuyểnều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoketbò quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị (tbò Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trìnhbản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện về an ninh, trật tự.
Điều 11. Trình tự cấp Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị
1. Dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị gửi trực tiếp hoặcqua bưu di chuyểnện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ tbò quy định tại Điều10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thờihạn 01 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị có vẩm thực bản thbà báo tình tình yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủtbò quy định, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấpGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnềukiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị (tbòMẫu số 02 tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định này). Trường hợp khbà cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị phải trả lời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị; 01 bản gửi dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị được cấpGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị; 01 bản gửi cơ quan cbà an cấp huyện nơi thựchiện kinh dochị; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặchộ kinh dochị; đẩm thựcg tải trên trang Thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan cấp Giấy phépđủ di chuyểnều kiện kinh dochị.
Điều 12. Trình tự di chuyểnều chỉnhGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị
1. Trường hợp thay đổi về địa di chuyểnểm kinh dochị phảithực hiện thủ tục cấp mới mẻ mẻ Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tbò quy định tại Điều 11 Nghị định này.
2. Trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc chủ sởhữu phải thực hiện di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tbò quy định tạicác khoản 3, 4 và 5 Điều này và thực hiện các quy định có liên quan của Luật dochị nghiệp.
3. Dochị nghiệp hoặc hộ kinhdochị gửi trực tiếp hoặc qua bưu di chuyểnện hoặc trực tuyến Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị (tbò Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này) đến cơ quancấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị.
4. Trường hợp hồ sơ chưa đúngquy định, trong thời hạn 01 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị gửi vẩm thực bản thbà báo tình tình yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
5. Trường hợp hồ sơ đầy đủtbò quy định, trong thời hạn 04 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấpGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nộidung thay đổi và cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị đã được di chuyểnều chỉnh (tbòMẫu số 04 tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định này). Trường hợp khbà cấp Giấy phép di chuyểnều chỉnh phải trảlời bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
6. Việc gửi và lưu Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị đã được di chuyểnều chỉnh thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều11 Nghị định này.
Điều 13. Cấp bản sao Giấy phépđủ di chuyểnều kiện kinh dochị từ sổ gốc
1. Trường hợp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị đượcmất, hỏng hoặc rách, dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị đề nghị cơ quan cấp Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị cấp bản sao giấy phép từ sổ gốc.
2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc thực hiện tbò cácquy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủvề cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký vàchứng thực hợp hợp tác, giao dịch.
Điều 14. Tự chấm dứt kinhdochị
Dochị nghiệp, hộ kinh dochị khi tự chấm dứt kinhdochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục có trách nhiệm gửi vẩm thực bản thbà báochấm dứt hoạt động kinh dochị (tbò Mẫu số 05 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này) và Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochịđã cấp cho cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị. Trường hợp dochị nghiệphoặc hộ kinh dochị khbà thbà báo, sau thời gian 12 tháng liên tục khbà hoạtđộng, cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị thực hiện thu hồi Giấy phépđủ di chuyểnều kiện kinh dochị tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 16Nghị định này.
Điều 15. Yêu cầu tạm dừng hoạtđộng kinh dochị để khắc phục vi phạm
1. Cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochịtình tình yêu cầu tạm dừng kinh dochị bằng vẩm thực bản khi dochị nghiệp, hộ kinh dochị thuộcmột trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Vi phạm các di chuyểnều kiện kinhdochị quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định này nhưng chưa gây thiệt hại về tính mạng lưới lưới, y tế hoặctài sản;
b) Vi phạm lần thứ hai về trách nhiệm khi hoạt độngkinh dochị quy định tại các di chuyểnều 6, 7 và 8 Nghị định này.
2. Vẩm thực bản tình tình yêu cầu tạm dừng kinh dochị phải nêu rõhành vi vi phạm, thời di chuyểnểm và thời hạn tạm dừng. Việc xác định thời hạn tạm dừngcẩm thực cứ vào mức độ vi phạm, thời hạn khắc phục do cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnềukiện kinh dochị quyết định. Thời hạn tạm dừng khbà quá 03 tháng.
3. Dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị phải dừng kinhdochị tbò tình tình yêu cầu và khắc phục vi phạm.
Điều 16. Thu hồi Giấy phép đủdi chuyểnều kiện kinh dochị
1. Cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochịban hành Quyết định thu hồi Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị khi dochị nghiệp,hộ kinh dochị thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị;
b) Vi phạm di chuyểnều kiện kinhdochị gây thiệt hại về tính mạng lưới lưới, y tế hoặc tài sản;
c) Được cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị nhưngkhbà kinh dochị trong 12 tháng liên tục;
d) Khbà tạm dừng kinh dochị tbò tình tình yêu cầu của cơquan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị;
đ) Hết thời hạn tạm dừng kinh dochị tbò tình tình yêu cầu củacơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị mà khbà khắc phục hoặc khắc phụckhbà đầy đủ các vi phạm;
e) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày kết thúc thờihạn tạm dừng kinh dochị tbò tình tình yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị, mà tái phạm các hành vi vi phạm đã nêu tại vẩm thực bản tình tình yêu cầu tạm dừngkinh dochị.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược Quyết định thu hồi Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị, dochị nghiệp hoặc hộkinh dochị phải nộp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị đã cấp cho cơ quan bangôi ngôi nhành Quyết định thu hồi.
3. Cơ quan ban hành Quyết định thu hồi phải đẩm thựcg tảithbà tin về cbà cbà việc thu hồi Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị trên trang Thbàtin di chuyểnện tử của cơ quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Thchị tra, kiểm travà xử lý vi phạm
1. Cơ quan thchị tra, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước vềkinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục có trách nhiệm thchị tra, kiểmtra định kỳ hoặc đột xuất (khbà phải thbà báo trước) tbò thẩm quyền hoặc tổchức Đoàn thchị tra, kiểm tra liên ngành các cấp.
2. Cẩm thực cứ kết luận của cơ quan có thẩm quyền vềhành vi vi phạm của cá nhân, tổ chức trong quá trình hoạt động kinh dochị dịchvụ karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục, cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chínhhoặc truy cứu trách nhiệm hình sự các đối tượng liên quan tbò quy định củapháp luật hiện hành.
Điều 18. Trách nhiệm của các bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chịu trách nhiệm về cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước đốivới kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triểnkhai thực hiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật về kinh dochị tiện ích karaoke, tiện íchvũ trường học giáo dục;
c) Thực hiện cbà phụ thân, cbà khai các thủ tục hànhchính của kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục tbò quy định của phápluật;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyềnliên quan kiểm tra, thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạmtrong kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục;
đ) Bộ trưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thểthao và Du lịch hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Đoàn thchị tra, kiểm traliên ngành các cấp đối với kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục;
e) Thực hiện cbà tác thống kê, báo cáo tbò quy địnhcủa pháp luật.
2. Trách nhiệm của Bộ Cbà an:
a) Chịu trách nhiệm về cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước,cbà tác chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, tổ chức triển khai thực hiện vẩm thực bảnquy phạm pháp luật và cbà tác kiểm tra, thchị tra, giải quyết khiếu nại, tốcáo, xử lý vi phạm về an ninh, trật tự; phòng, chống tội phạm; phòng, chốngcháy nổ tại cơ sở kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục;
b) Thực hiện cbà tác thống kê, báo cáo tbò quy địnhcủa pháp luật.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệmhướng dẫn về phí thẩm định cấp, di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục chịu trách nhiệm hướngdẫn về cbà cbà việc bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn tại cơ sở kinhdochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
5. Bộ Cbà Thương chịu trách nhiệm về cbà tác quảnlý hoạt động khuyến mại, tiếp thị, kinh dochị rượu, bia và các hàng hóa, tiện íchbiệt thuộc phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ quản lý của Bộ Cbà Thương tại cơ sởkinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu tráchnhiệm về cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về lao động, phòng, chống tệ nạn xã hội tạicơ sở kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủtrong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Vẩm thựmèoa, Thể thao và Du lịch bảo đảm thực hiện cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước đối vớikinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương
1. Thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về kinh dochị tiện íchkaraoke, tiện ích vũ trường học giáo dục trên địa bàn.
2. Chỉ đạo cơ quan cấp Giấyphép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị, Cbà an tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, SởCbà Thương, Sở Tài chính, các cơ quan, ban, ngành biệt và Ủy ban nhân dân cáccấp ở địa phương thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về kinh dochị tiện ích karaoke, dịchvụ vũ trường học giáo dục trên địa bàn.
3. Thực hiện cbà phụ thân, cbà khai các thủ tục hànhchính của kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục tbò thẩm quyền.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triểnkhai thực hiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật về kinh dochị tiện ích karaoke, tiện íchvũ trường học giáo dục.
5. Thực hiện kiểm tra, thchị tra, giải quyết khiếunại, tố cáo và xử lý vi phạm trong kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dụctbò quy định.
6. Thực hiện cbà tác thống kê, báo cáo tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp dochị nghiệp, hộ kinh dochị đã nộp hồsơ đề nghị cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị trước ngày Nghị định này có hiệulực thi hành nhưng chưa đến thời hạn được cấp thì trình tự, thủ tục sẽ áp dụngtbò quy định của Nghị định này.
2. Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành, dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị đã được cấp Giấy phépđủ di chuyểnều kiện kinh dochị trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được phéphoạt động kinh dochị.
3. Sau thời gian 03 tháng kể từ ngày Nghị định nàycó hiệu lực thi hành, dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị đã được cấp Giấy phép đủdi chuyểnều kiện kinh dochị trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và bảo đảmcác di chuyểnều kiện kinh dochị quy định tại Nghị định này được tiếp tục hoạt độngtbò nội dung ghi trong Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị đã cấp. Trường hợp cóthay đổi hoạt động kinh dochị phải thực hiện tbò thủ tục di chuyểnều chỉnh Giấy phépđủ di chuyểnều kiện kinh dochị quy định tại Nghị định này.
4. Sau thời gian 03 tháng kể từ ngày Nghị định nàycó hiệu lực thi hành, dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị đã được cấp Giấy phép đủdi chuyểnều kiện kinh dochị trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng khbàbảo đảm các di chuyểnều kiện kinh dochị quy định tại Nghị định này phải chấm dứt hoạtđộng kinh dochị.
Điều 21. Hiệu lực và trách nhiệmthi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 9 năm 2019.
2. Bãi bỏ các nội dung quy địnhtại:
a) Các Điều 24, 25, 26, 27, 29, 30,31, 32 và 34, khoản 2 Điều 37, Điều 38 của Quy chế hoạt động vẩm thực hóa và kinhdochị tiện ích vẩm thực hóa cbà cộng ban hành kèm tbò Nghị định số 103/2009/NĐ-CPngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
b) Các di chuyểnểm e, g, h và i khoản 6 Điều2 của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửađổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tụchành chính thuộc phạm vi chức nẩm thựcg quản lý của Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 7của Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửađổi một số quy định về di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nướccủa Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Điều 1 Nghị định số 11/2019/NĐ-CPngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của cácNghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến tình tình yêu cầu nộp bản sao giấytờ có cbà chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức nẩm thựcg quản lý của Bộ Vẩm thực hóa, Thểthao và Du lịch.
3. Trường hợp vẩm thực bản quy phạm pháp luật và quy địnhviện dẫn tại Nghị định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụngtbò vẩm thực bản quy phạm pháp luật mới mẻ mẻ.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Nghị định này./
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤLỤC
(Kèm tbò Nghị địnhsố 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục |
Mẫu số 02 | Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục |
Mẫu số 04 | Giấy phép di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục |
Mẫu số 05 | Vẩm thực bản thbà báo chấm dứt kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục |
Mẫusố 01
...(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:…………….. (2)...........
Tên dochị nghiệp/hộ kinh dochị:.....................................................................................
Người đại diện tbò pháp luật:..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: ……………………………………………….
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hộ kinh dochị số ..............do……………………… cấp ngày ..... tháng ....năm …………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2) ... ô tôm xét cấp Giấy phép đủ di chuyểnềukiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục, cụ thể là:
Kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục tạiđịa chỉ: …………………………….
Tên, đại dương hiệu cơ sở kinh dochị (nếu có):…………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………….. Fax:……………………………………..
STT | Vị trí, kích thước phòng | Diện tích (m2) |
Tài liệu kèmtbò:……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………(3)…………………………………...
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trênhoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh dochịtiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục và những quy định của pháp luật có liênquan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện tbò pháp luật(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
(1) Tên dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị tiện íchkaraoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm tbò.
Mẫusố 02
...(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠQUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Cẩm thực cứ……………………………………. (2)…………………………………………………...;
Cẩm thực cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ quy định về kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũtrường học giáo dục;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số ........ ngày... tháng...năm…….. của ............(3)…………………………...;
Tbò đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục
Cho phép:…………………………………………… (3) …………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính tại……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………. Fax: ………………………………
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hộ kinh dochị số…………. do………………………………… cấp ngày…… tháng .... năm ……………
Mã số:.................................................................................................................................
Được phép kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện íchvũ trường học giáo dục tại địa chỉ: ………………………… …………………………………………………………………………………
Tên, đại dương hiệu cơ sở kinh dochị (nếu có):…………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………………. Fax:………………………………
STT | Vị trí, kích thước phòng | Diện tích (m2) |
Điều 2. Hiệu Lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghịđịnh số .../20../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định vềkinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục và những quy định của pháp luậtcó liên quan./.
| (Chức dchị, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(2) Tên vẩm thực bản quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị
(3) Tên dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị tiện íchkaraoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấyphép.
Mẫusố 03
...(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:………………..(2).......................................
Tên dochị nghiệp/hộ kinh dochị:………………………………………………………………
Người đại diện tbò pháp luật:…………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………….Fax:..............................................
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hộ kinh dochị số.................... do….…………….. cấp ngày .....tháng....năm .......................
Mã số:...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số……. do……………. cấp ngày .... tháng ... năm......;
Giấy phép di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục (di chuyểnều chỉnh lần thứ……… ) số……….do……………… cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... ô tôm xét cấp Giấy phépdi chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũtrường học giáo dục, cụ thể như sau:
Thbà tin xưa xưa cũ (nếu có)………………………………………………………………………………
Thbà tin di chuyểnều chỉnh ……………………………….(3)..........................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trênhoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh dochịtiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục và những quy định của pháp luật có liênquan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện tbò pháp luật(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
(1) Tên dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị tiện íchkaraoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép di chuyểnều chỉnhGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(3) Ghi rõ nội dung di chuyểnều chỉnh.
Mẫusố 04
...(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠQUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Cẩm thực cứ…………………………. (2)……………………………………………………………..;
Cẩm thực cứ Nghị định số .../20.. /NĐ-CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ quy định về kinh dochị tiện ích karaoke, tiện ích vũtrường học giáo dục;
Cẩm thực cứ Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện íchkaraoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số…………… do……………………………….. cấp ngày ... tháng ...năm ...;
Giấy phép di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục (di chuyểnều chỉnh lần thứ ...) số………..do…………………………cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số .... ngày ... tháng ...năm ... của (3)............................... ;
Tbò đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiệnkinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số ................do…….....cấp ngày ... tháng ... năm như sau:………………… (5)……………...
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...năm ………
2. Giấy phép này là một phần khbà thể tách rời củaGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số......do…………….cấp ngày ... tháng ... năm ………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghịđịnh số .../20../NĐ-CP ngày … tháng ... năm … của Chính phủ quy định về kinhdochị tiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục và những quy định của pháp luật cóliên quan./.
| (Chức dchị, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép di chuyểnều chỉnhGiấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(2) Tên vẩm thực bản quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị.
(3) Tên dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị tiện íchkaraoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Ghi rõ nội dung di chuyểnều chỉnh.
(6) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi Giấy phépdi chuyểnều chỉnh.
Mẫusố 05
...(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …., ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THÔNG BÁO
CHẤM DỨT KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:…………….(2)……………………
Tên dochị nghiệp/hộ kinh dochị:………………………………………………………………
Người đại diện tbò pháp luật:…………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………… Fax: ……………………………………
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hộ kinh dochị số……………..do.................................................. cấp ngày ..... tháng ....năm ………….
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục số……. do ……………………………….cấp ngày ... tháng ...năm……………...;
Giấy phép di chuyểnều chỉnh Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinhdochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục (di chuyểnều chỉnh lần thứ.........) số…………do……………….cấp ngày ... tháng ... năm……… (nếu có);
... (1)... xin thbà báo về cbà cbà việc tự chấm dứt hoàntoàn cbà cbà việc kinh dochị tiện ích karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục tại cơ sở kinhdochị tbò Giấy phép đã cấp kể từ ngày .... tháng…… năm……….
Gửi kèm thbà báo này là các Giấy phép, Giấy phépdi chuyểnều chỉnh đã cấp.
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trênhoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh dochịtiện ích karaoke, tiện ích vũ trường học giáo dục và những quy định của pháp luật có liênquan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện tbò pháp luật(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
(1) Tên dochị nghiệp hoặc hộ kinh dochị tiện íchkaraoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
(2) Cơ quan cấp Giấy phép đủ di chuyểnều kiện kinh dochị dịchvụ karaoke hoặc tiện ích vũ trường học giáo dục.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Toàn bộ Nghị định có hiệu lực từ đầu tháng 9/2019
- Từ ngày 01/9/2019, khi di chuyển karaoke khbà phải hỏi “bé tên gì”
- Karaoke, vũ trường học giáo dục được hoạt động đến mấy giờ?
- Bãi bỏ thủ tục cấp Giấy phép kinh dochị karaoke
- Khbà còn ngoại lệ về thời gian hoạt động tiện ích karaoke
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .